B15
Lịch Hê-bơ-rơ
NI-SAN (A-BÍP) tháng 3—tháng 4 |
14 Lễ Vượt Qua 15-21 Lễ Bánh Không Men 16 Dâng sản vật đầu mùa |
Sông Giô-đanh dâng lên vì mưa và tuyết tan |
Lúa mạch |
Y-GIA (XI-U) tháng 4—tháng 5 |
14 Lễ Vượt Qua trễ |
Bắt đầu mùa khô, trời trong xanh |
Lúa mì |
SI-VAN tháng 5—tháng 6 |
6 Lễ Các Tuần (Lễ Ngũ Tuần) |
Mùa hè, nóng, không khí trong lành |
Lúa mì, vả đầu mùa |
THAM-MU tháng 6—tháng 7 |
Nóng hơn, sương nặng hạt ở một số vùng |
Nho đầu mùa |
|
ÁP tháng 7—tháng 8 |
Nóng nhất |
Trái cây mùa hè |
|
Ê-LUN tháng 8—tháng 9 |
Tiếp tục nóng |
Chà là, nho và vả |
|
TI-RI (Ê-THA-NINH) tháng 9—tháng 10 |
1 Tiếng kèn thổi 10 Ngày Chuộc Tội 15-21 Lễ Lều Tạm 22 Nhóm họp trọng thể |
Kết thúc mùa hè, mưa đầu mùa |
Cày cấy |
HÊ-VAN (BU-LƠ) tháng 10—tháng 11 |
Mưa nhẹ |
Ô-liu |
|
KÍT-LÊU tháng 11—tháng 12 |
25 Lễ Dâng Hiến |
Mưa nhiều, sương giá, tuyết trên núi |
Bầy đàn trú đông |
TÊ-BẾT tháng 12—tháng 1 |
Lạnh nhất, mưa nhiều, tuyết trên núi |
Cây cối đâm chồi |
|
SÊ-BÁT tháng 1—tháng 2 |
Bớt lạnh, vẫn mưa |
Cây hạnh đào trổ bông |
|
A-ĐA tháng 2—tháng 3 |
14, 15 Lễ Phu-rim |
Sấm và mưa đá |
Cây lanh |
VÊ-A-ĐA tháng 3 |
Tháng nhuận được thêm vào bảy lần trong 19 năm |